QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Luật số: 67/2006/QH11
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2006
|
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khóa XI, kỳ họp thứ 9
(Từ ngày 16 tháng 5 đến ngày 29 tháng 6 năm 2006)
LUẬT
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về công nghệ thông tin.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2.Đối tượng áp dụng
Điều 3. Áp dụng Luật công nghệ thông tin
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Điều 5 Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
Điều 8. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
Điều 10 Thanh tra về công nghệ thông tin
Điều 11. Hội, hiệp hội về công nghệ thông tin
Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
Chương II
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 13. Nguyên tắc chung về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
Điều 14. Ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong trường hợp khẩn cấp
Điều 15. Quản lý và sử dụng thông tin số
Điều 16. Truyền đưa thông tin số
Điều 17 Lưu trữ tạm thời thông tin số
Điều 18. Cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số
Điều 19. Công cụ tìm kiếm thông tin số
Điều 20. Theo dõi, giám sát nội dung thông tin số
Điều 21. Thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên môi trường mạng
Điều 22 Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trường mạng
Điều 23 Thiết lập trang thông tin điện tử
Mục 2: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Điều 24: Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Điều 25. Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Điều 26. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Điều 27. Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
Điều 28. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
1. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy nhập thuận tiện;
b) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân truy nhập và sử dụng các biểu mẫu trên trang thông tin điện tử (nếu có);
c) Bảo đảm tính chính xác và sự thống nhất về nội dung của thông tin trên trang thông tin điện tử;
d) Cập nhật thường xuyên và kịp thời thông tin trên trang thông tin điện tử;
đ) Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
a) Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó và của từng đơn vị trực thuộc;
b) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản pháp luật có liên quan;
c) Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi các đơn vị trực thuộc, tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu thực hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính;
d) Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành;
đ) Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền;
e) Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công;
g) Danh mục các hoạt động trên môi trường mạng đang được cơ quan đó thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
h) Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân.
3. Cơ quan nhà nước cung cấp miễn phí thông tin quy định tại khoản 2 Điều này.
Mục 3: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THƯƠNG MẠI
Điều 29. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong thương mại
Điều 30. Trang thông tin điện tử bán hàng
Điều 31 Cung cấp thông tin cho việc giao kết hợp đồng trên môi trường mạng
Điều 32. Giải quyết hậu quả do lỗi nhập sai thông tin thương mại trên môi trường mạng
Điều 33. Thanh toán trên môi trường mạng
Mục 4: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC
Điều 34.Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Điều 35. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế
Điều 36. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực văn hóa-thông tin
Điều 37. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh và một số lĩnh vực khác
Chương III
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mục 1: NGHIÊN CỨU - PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 38. Khuyến khích nghiên cứu - phát triển công nghệ thông tin
Điều 39. Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động nghiên cứu - phát triển công nghệ thông tin
Điều 40. Nghiên cứu - phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ thông tin
Điều 41. Tiêu chuẩn, chất lượng trong hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
Mục 2: PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 42. Chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Điều 43. Chứng chỉ công nghệ thông tin
Điều 44. Sử dụng nhân lực công nghệ thông tin
Điều 45. Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài
Điều 46. Phổ cập kiến thức công nghệ thông tin
Mục 3: PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 47. Loại hình công nghiệp công nghệ thông tin
Điều 48. Chính sách phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
Điều 49. Phát triển thị trường công nghiệp công nghệ thông tin
Điều 50. Sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm
Điều 51. Khu công nghệ thông tin tập trung
Mục 4: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 52. Loại hình dịch vụ công nghệ thông tin
Điều 53. Chính sách phát triển dịch vụ công nghệ thông tin
Chương IV
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mục 1: CƠ SỞ HẠ TẦNG THÔNG TIN PHỤC VỤ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 54. Nguyên tắc phát triển cơ sở hạ tầng thông tin
Điều 55. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
Điều 56. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cơ quan nhà nước
Điều 57. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ công ích
Điều 58. Cơ sở dữ liệu quốc gia
Điều 59. Cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương
Điều 60. Bảo vệ cơ sở hạ tầng thông tin
Mục 2: ĐẦU TƯ CHO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 61. Đầu tư của tổ chức, cá nhân cho công nghệ thông tin
Điều 62. Đầu tư của Nhà nước cho công nghệ thông tin
Điều 63. Đầu tư cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
Điều 64. Đầu tư và phát triển công nghệ thông tin phục vụ nông nghiệp và nông thôn
Mục 3: HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 65. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin
Điều 66. Nội dung hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin
Mục 4: BẢO VỆ QUYỀN, LỢI ÍCH HỢP PHÁP VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 67. Trách nhiệm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin
Điều 68. Bảo vệ tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
Điều 69. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin
Điều 70. Chống thư rác
Điều 71. Chống vi rút máy tính và phần mềm gây hại
Điều 72. Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin
Điều 73. Trách nhiệm bảo vệ trẻ em
Điều 74. Hỗ trợ người tàn tật
Chương V
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 75. Giải quyết tranh chấp về công nghệ thông tin
Điều 76 Hình thức giải quyết tranh chấp về đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
Điều 77. Xử lý vi phạm pháp luật về công nghệ thông tin
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 78. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Điều 79. Hướng dẫn thi hành
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Phú Trọng
|