Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước (Điều 51) (30/07/2021)
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 163/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Điều 2. Thu ngân sách nhà nước
Điều 3. Chi ngân sách nhà nước
Điều 4. Bội chi ngân sách nhà nước
Điều 5. Chi trả nợ gốc các khoản vay
Điều 6. Hệ thống ngân sách nhà nước và quan hệ giữa các cấp ngân sách
Điều 7. Dự phòng ngân sách nhà nước
Điều 8. Quỹ dự trữ tài chính
Điều 9. Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
Điều 10. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
Điều 11. Quản lý ngân sách nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Điều 12. Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
Chương II
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP
Điều 13. Nguồn thu của ngân sách trung ương
Điều 14. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
Điều 15. Nguồn thu của ngân sách địa phương
Điều 16. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
Điều 17. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương
Điều 18. Nguyên tắc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
Điều 19. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
Điều 20. Thẩm quyền của Bộ Tài chính ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách áp dụng chung cho cả nước
Điều 21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định định mức phân bổ và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu ngân sách
Chương III
LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 22. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước
Điều 23. Lập dự toán ngân sách tại các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách hỗ trợ
Điều 24. Lập dự toán ngân sách nhà nước tại các cơ quan thu ngân sách
Điều 25. Lập dự toán ngân sách địa phương
Điều 26. Lập dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương
Điều 27. Lập lại dự toán ngân sách nhà nước
Điều 28. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách, phương án phân bổ dự toán ngân sách
Điều 29. Quyết định, giao dự toán ngân sách nhà nước
Điều 30. Mẫu biểu lập dự toán ngân sách nhà nước
Chương IV
CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 31. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán
Điều 32. Tổ chức thu ngân sách nhà nước
Điều 33. Quản lý, hạch toán vay của ngân sách nhà nước
Điều 34. Tổ chức chi ngân sách nhà nước
Điều 35. Quản lý, hạch toán, chi trả nợ vay của ngân sách nhà nước
Điều 36. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nước
Điều 37. Nguyên tắc, tiêu chí, điều kiện và thẩm quyền quyết định ứng trước dự toán năm sau
Điều 38. Quản lý, sử dụng ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách
Điều 40. Mở tài khoản của Kho bạc Nhà nước tại ngân hàng
Điều 41. Báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
Chương V
KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 42. Khóa sổ kế toán và xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm
Điều 43. Chuyển nguồn ngân sách từ năm trước sang năm sau
Điều 44. Yêu cầu, trình tự báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
Điều 45. Mẫu biểu báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
Chương VI
CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, GIÁM SÁT CỦA CỘNG ĐỒNG VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 46. Đối tượng và phạm vi thực hiện công khai ngân sách
Điều 47. Nội dung công khai ngân sách nhà nước
Điều 48. Nội dung công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí, các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Điều 49. Thời điểm công khai ngân sách
Điều 50. Công khai kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước
Điều 51. Hình thức, chỉ tiêu và mẫu biểu công khai ngân sách
1. Việc công khai ngân sách nhà nước được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức: công bố tại kỳ họp, niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị; phát hành ấn phẩm; thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; đưa lên cổng thông tin điện tử; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đối với tổ chức, cơ quan, đơn vị có cổng thông tin điện tử thì phải thực hiện công khai ngân sách qua Cổng thông tin điện tử của tổ chức, cơ quan, đơn vị mình.
2. Bộ Tài chính quy định cụ thể về chỉ tiêu, mẫu biểu và hình thức công khai ngân sách đối với các đối tượng thực hiện công khai ngân sách.
Điều 52. Giám sát ngân sách của cộng đồng
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 53. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 54. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và áp dụng từ năm ngân sách 2017.
2. Bãi bỏ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước.
Điều 55. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3).
|